Mẫu hợp đồng ủy quyền bán đất mới nhất năm 2021
Hợp đồng ủy quyền bán đất viết thếnào cho đúng? Có được bán đất bằng hợp đồng ủy quyền không? Cần lưu ý những gì? Tất cả sẽ có trong bài viết này!
Có được bán đất bằng hình thức hợp đồng ủy quyền?
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013:
- Người sử dụng đất được tiến hành các quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, cho mướn, dịch vụ thuê mướn lại, thừa hưởng, tặng cho, thế chấp vay vốn, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy chế.
- Như vậy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thông qua các giao dịch như chuyển đổi, chuyển nhượng, dịch vụ cho thuê, dịch vụ cho thuê lại, thừa hưởng, tặng cho, thế chấp ngân hàng, đầu tư góp vốn quyền sử dụng đất.
Vì lẽ đó, HĐ ủy quyền không phải là căn cứ để chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác, không phải là căn cứ để bạn thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất.
Việc bán đất bằng hợp đồng ủy quyền là không trái với quy định của pháp luật tuy vậy khi xúc tiến mua đất thông qua HĐ ủy quyền thì nó không làm phát sinh đầy đủ giá trị pháp lý khi được trao chuyển nhượng đất.
Những điểm cần lưu ý khi viết hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cũng như các hợp đồng ủy quyền kể chung, hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng, ngoài các điều khoản cơ bản như đã nêu ở trên, các bên cần quan tâm các vấn đề sau:
Về thời gian ấn hạn ủy quyền, các bên phải thỏa thuận hợp tác rõ ủy quyền trong thời hạn bao lâu và nêu rõ khoanh vùng phạm vi ủy quyền, tránh vấn đề bên được ủy quyền lạm quyền, vì bên được ủy quyền về bản chất chỉ nhân danh bên ủy quyền tiến hành thủ tục chuyển nhượng và nhận tiền chuyển nhượng thay bên ủy quyền, ngoài ra trong mọi trường hợp bên được ủy quyền không có quyền định đoạt đối với thửa đất của bên ủy quyền. Do vậy, để tránh sự cố bên nhận ủy quyền triển khai công việc vượt quá khoanh vùng phạm vi ủy quyền, các bên cần quy chế cụ thể và chi tiết các công việc ủy quyền.
Các bên phải hiểu đúng bản chất HĐ ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong mọi trường hợp không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử đụng đất và việc chuyển quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất này sang người, tổ chức triển khai khác chỉ được thực hiện thông qua các giao dịch: chuyển đổi, chuyển nhượng, dịch vụ cho thuê, dịch vụ cho thuê lại, thừa hưởng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất. Như vậy, hợp đồng ủy quyền không phải là căn cứ để chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác, không phải là căn cứ để thực thi thủ tục sang tên quyền sử dụng đất.
Các bên nên phải cẩn trọng khi giao kết hợp đồng ủy quyền với ước muốn định đoạt riêng với quyền sử dụng đất nhằm mục tiêu không phải đóng thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ vì giao dịch này tiềm ẩn nhiều rủi ro không may riêng với người mua. do vậy để đảm bảo quyền lợi của mình, tốt nhất bên mua vẫn bắt buộc phải ký cam kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy chế pháp luật.
Mẫu hợp đồng ủy quyền bán đất mới nhất năm 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(số…/HĐUQCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………… Sinh năm:……………………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..
Cùng vợ là bà: …………………………….. Sinh năm:………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………..do………………….cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ………………………………… Sinh năm:………………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
4.2. Quyền bên B
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này.
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(ký và ghi rõ họ và tên) (ký và ghi rõ họ và tên)
Trên đây là những kiến thức về hợp đồng ủy quyền bán đất mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng sẽ giúp ích trong quá trình làm thủ tục. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: http://bietthubienphuquoc.com.vn/